ニガヨモギ
Mô tả
Nigayomogi
Cây ngải cứu ở Nhật Bản. Ở Nhật có khá nhiều ngải cứu mọc. Tên tiếng Anh của ngải cứu Nhật là “worm wood” (hay common wormwood) và tên tiếng Nhật là ニガヨモギ(苦蓬、苦艾、学名:Artemisia absinthium) thuộc khoa Cúc, chi Ngải. >>ニガヨモギ
Vào đầu mùa xuân, người Nhật có truyền thống dùng lá ngải cứu non luộc chín rồi giã chung với bột nếp để làm bánh dày mochi ngải cứu nổi tiếng khắp Thế Giới. Ngoài ra…
Ngải cứu (nigayomogi) có ăn được không?
Nigayomogi ăn được nhưng nếu ăn quá nhiều trong 1 lần thì do nạp quá nhiều ツヨン (thujone, C10H16O) mà có thể sẽ bị ói mửa mơ màng nhất là nếu ăn sống. Dùng thường xuyên có thể bị nghiện nên nguy hiểm.
Y học cổ truyền Nhật Bản từ xưa đã dùng ngải cứu để chữa bệnh. Tác dụng của ngải cứu khi chườm, hơ nóng trên da là xoa dịu những cơn đau cơ, giúp tuần hoàn máu, giảm cơn đau vùng bụng. Và được sử dụng trong một số bài thuốc dành cho người bị động thai hay sảy thai liên tiếp.
Và đột phá mới trong những năm gần đây
Lá ngải cứu chứa tinh dầu, các flavonoid, các acid amin, như adenin, cholin.
Ngải cứu có vị đắng, mùi thơm, tính ấm, được sử dụng lâu đời trong dân gian và trong Đông y để:
- Cầm máu: phụ nữ kinh nguyệt không đều, có thai ra huyết, thổ huyết, chảy máu cam, đái ra máu.
- Giảm đau nhức.
- Sát trùng, kháng khuẩn: ghẻ lở, trị viêm da, dị ứng, viêm gan, trừ giun nhờ tinh dầu có tính kháng khuẩn cao.
- Điều hòa khí huyết, đau kinh, ôn kinh, an thai.
- Đau bụng do lạnh, nôn mửa, kiết lỵ.
- Bạch đới, phong thấp, hàn thấp.
- Lợi tiểu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.